Tóm tắt nội dung tài liệu
- PHÒNG GD&ĐT ĐỒNG HỶ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH HÒA BÌNH Độc lập –Tự do – Hạnh phúc
Hòa Bình, ngày … tháng 01 năm 2015
BÀI THU HOẠCH
Công tác bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên năm học 20142015
MODULE TH15: “Một số phương pháp dạy học tích cực ở tiểu học.”
Căn cứ vào sự chỉ đạo kế hoạch BDTX số …../KHTH ngày 15 tháng 9
năm 2014 của trường TH Hòa Bình về Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên
CBQL, giáo viên của trường TH Hòa Bình năm học 20142015;
Căn cứ kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân năm học 20142015.
Qua nghiên cứu học tập tôi xin viết bài thu hoạch bồi dưỡng thường
xuyên theo Mô dule TH 15: “Một số phương pháp dạy học tích cực ở tiểu
học” như sau:
A. MỤC TIÊU:
Nâng cao nhận thức về một số phương pháp dạy học tích cực ở tiểu
học.
Nâng cao kĩ năng thực hành và áp dụng các phương pháp dạy học tích
cực ở tiểu học vào việc nâng cao chất lượng giảng dạy của bản thân, của
trường, lớp.
B. NỘI DUNG:
1. Phương pháp dạy học tích cực là gì?
Phương pháp dạy học tích cực (PPDH tích cực) là những phương
pháp giáo dục, dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo
của người học.
2. Đặc trưng của các phương pháp dạy học tích cực.
a. Dạy và học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của học sinh.
b. Dạy và học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học.
c. Tăng cường học tập cá nhân, phối hợp với học tập hợp tác.
d. Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò.
3. Một số phương pháp dạy học tích cực ở Tiểu học.
- Phương pháp dạy học gợi mở vấn đáp: là quá trình tương tác giữa
GV và HS được thực hiện thông qua hệ thống câu hỏi và câu trả lời tương
ứng về một chủ đề nhất định được GV đặt ra.
Phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề: Dạy học phát
hiện và giải quyết vấn đề là phương pháp dạy học trong đó GV tạo ra những
tình huống có vấn đề, điều khiển học sinh phát hiện vấn đề, hoạt động tự
giác, tích cực, chủ động, sáng tạo để giải quyết vấn đề và thông qua đó
chiếm lĩnh tri thức, rèn luyện kĩ năng và đạt được những mục đích học tập
khác.
Phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ: Trong đó HS của một lớp
học được chia thành các nhóm nhỏ, trong khoảng thời gian giới hạn, mỗi
nhóm tự lực hoàn thành các nhiệm vụ học tập trên cơ sở phân công và hợp tác
làm việc. Kết quả làm việc của nhóm sau đó được trình bày và đánh giá trước
toàn lớp.
4. Vận dụng các phương pháp dạy học tích cực trong dạy học các môn
học ở tiểu học.
4.1. Phương pháp dạy học gợi mở vấn đáp: Gồm ba giai đoạn:
Trước giờ học: Xác định mục tiêu bài học và đối tượng học.
+ Dự kiến nội dung các câu hỏi, hình thức hỏi và thời điểm đặt câu hỏi
và trình tự các câu hỏi.
+ Dự kiến những câu hỏi phụ.
Trong giờ học: Sử dụng hệ thống câu hỏi dự kiến và chú ý thu thập
thông tin phản hồi từ HS.
Sau giờ học: GV chú ý rút kinh nghiệm về tính rõ ràng, chính xác và
logic của hệ thống câu hỏi.
4.2. Phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề: Gồm các bước
Bước 1: Phát hiện hoặc thâm nhập vấn đề
Bước 2: Tìm giải pháp.
Bước 3: Trình bày giải pháp
Bước 4: Nghiên cứu sâu giải pháp
+ Tìm hiểu những khả năng ứng dụng kết quả
- + Đề xuất vấn đề mới có liên quan
4.3. Phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ:
Lớp học được chia thành từng nhóm nhỏ từ 4 đến 6 người. Tuỳ mục
đích, yêu cầu của vấn đề học tập, các nhóm được phân chia ngẫu nhiên hay
có chủ định, được duy trì ổn định hay thay đổi trong từng phần của tiết học,
được giao cùng một nhiệm vụ hay những nhiệm vụ khác nhau.
Nhóm tự bầu nhóm trưởng nếu thấy cần. Trong nhóm có thể phân công
mỗi người một phần việc. Trong nhóm nhỏ, mỗi thành viên đều phải làm
việc tích cực, không thể dựa dẫm lại vào một vài người hiểu biết hay năng động
hơn. Các thành viên trong nhóm giúp đỡ nhau tìm hiêu vấn đề nêu ra trong
không khí thi đua với các nhóm khác. Kết quả làm việc của mỗi nhóm sẽ
đóng góp vào kết quả học tập chung của cả lớp. Để trình bày kết quả làm
việc của nhóm trước toàn lớp, nhóm có thể cử ra một đại diện hoặc phân
công mỗi thành viên trình bày một phần nếu nhiệm vụ giao cho nhóm là khá
phức tạp.
Qua bồi dưỡng học tập Mô dule này tôi nhận thấy: muốn nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện, trong đó đổi mới phương pháp giảng dạy nói chung
và phương pháp dạy học nói riêng theo hướng phát huy tích cực, tự giác, chủ
động của người học được xác định là một nhiệm vụ quan trọng mang tính đột
phá của cả nhà trường, các giáo viên. Mô dule này giúp cho tôi trang bị những
kiến thức và kĩ năng cơ bản về một số phương pháp dạy học tích cực ở Tiểu
học góp phần thực hiện thành công nhiệm vụ năm học mà Nhà trường cũng
như Ngành đã đề ra./.
Hòa Bình, ngày ... tháng 01 năm 2015.
XÁC NHẬN CỦA CHUYÊN MÔN NGƯỜI VIẾT THU HOẠCH
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
.............................................................................. Trần Thị Cúc
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
- PHÒNG GD&ĐT ĐỒNG HỶ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH HÒA BÌNH Độc lập –Tự do – Hạnh phúc
Hòa Bình, ngày … tháng 12 năm 2014.
BÀI THU HOẠCH
Công tác bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên năm học 20142015
MODULE TH7: “Xây dựng môi trường học tập thân thiện”.
Căn cứ vào sự chỉ đạo kế hoạch BDTX số …../KHTH ngày 15 tháng 9
năm 2014 của trường TH Hòa Bình về Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên
CBQL, giáo viên của trường TH Hòa Bình năm học 20142015;
Căn cứ kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân năm học 20142015.
Qua nghiên cứu học tập tôi xin viết bài thu hoạch bồi dưỡng thường
xuyên theo Mô dule TH7: “Xây dựng môi trường học tập thân thiện” như
sau:
A. Mục tiêu:
Nâng cao nhận thức về môi trường học tập thân thiện môi trường vật
chất và môi trường tinh thần. Nhận thức được ý nghĩa của môi trường học
tập thân thiện đối với quá trình dạy học và giáo dục.
Nâng cao kĩ năng thực hành và áp dụng vào việc xây dựng môi trường
học tập thân thiện về vật chất và tinh thần ở trường, lớp.
Nâng cao thái phỏng, sự yêu thương nhằm giáo dục học sinh trong môi
trường trách nhiệm, khoan dung và độ lượng. Tích cực vận dụng các biện
pháp để xây dựng môi trường học tập phù hợp với thực tiễn dạy học của bản
thân.
B. Nội dung:
1. Thế nào là trường học thân thiện?
- Trường học thân thiện, trước hết là nơi tiếp nhận tất cả trẻ em trong
độ tuổi quy định, đến trường. Nhà trường phải tạo điều kiện để thực hiện
bình đẳng về quyền học tập cho thanh, thiếu niên.
Trường học thân thiện là trường học có chất lượng giáo dục toàn diện
và hiệu quả giáo dục không ngừng được nâng cao. Các thầy, cô giáo phải thân
thiện trong dạy học, thân thiện trong đánh giá kết quả rèn luyện, học tập của
học sinh, đánh giá công bằng, khách quan với lương tâm và trách nhiệm của
nhà giáo.
Trường học thân thiện là trường học có cơ sở vật chất đảm bảo các
quyền tự nhiên thiết yếu con người: đủ nước sạch, ánh sáng, phòng y tế, nhà
vệ sinh, sân chơi, bãi tập v.v… Trường học thân thiện là trường tạo lập sự
bình đẳng giới, xây dựng thái độ và giáo dục hành vi ứng xử tôn trọng bình
đẳng nam nữ.
Trường học thân thiện là nơi huy động có hiệu quả sự tham gia của học
sinh, thầy cô giáo, cha mẹ học sinh, của chính quyền, các tổ chức đoàn thể, các
đơn vị kinh tế và nhân dân địa phương nơi trường đóng cùng đồng lòng, đồng
sức xây dựng nhà trường.
2. Nội dung phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
cực”
Xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn.
Dạy và học có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của học sinh
ở mỗi địa phương, giúp các em tự tin trong học tập.
Rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh.
Tổ chức các hoạt động tập thể, vui tươi, lành mạnh.
Học sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch
sử, văn hóa, cách mạng ở địa phương.
3. Biện pháp xây dựng môi trường trường học thân thiện:
a. Mét sè biÖn ph¸p x©y người sử dụng m«i trêng trêng häc th©n thiÖn vÒ mÆt
vËt chÊt.
- Tæ chøc tèt c«ng t¸c tuyªn truyÒn tíi GV, HS, phô huynh vµ c¸c tæ
chøc x· héi.
- Xây dựng môi trường xanh, sạch, đẹp là một trong những tiêu chí cần
xây dựng, trước hết phải xác định mục tiêu rõ ràng để giáo viên và học sinh
thực hiện:
Tổ chức cho học sinh giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, tích cực tham gia
bảo vệ cảnh quan ngôi trường.
Tổ chức cho HS tham gia trang trí lớp học thân thiện, tạo cảnh quan
lớp học sạch, đẹp, gây hứng thú học tập cho HS.
Khai thác và sử dụng có hiệu quả các trang thiết bị, đồ dùng dạy học
ở từng khối lớp. Phát động Hội thi tự làm ĐDDH. Thường xuyên dự giờ rút
kinh nghiệm về việc sử dụng hiệu quả đồ dùng dạy học, nhất là những giờ
dạy có ứng dụng công nghệ thông tin.
Tạo sân chơi lành mạnh cho các em: tổ chức các hội thi, các phong
trào thi đua, các hoạt động ngoại khoá,...
b. Mét sè biÖn ph¸p x©y người sử dụng m«i trêng trêng häc th©n thiÖn vÒ mÆt
tinh thÇn.
Tổ chức tốt công tác tuyên truyền:
Đẩy mạnh đổi mới phương pháp dạy học.
Tổ chức các hoạt động tập thể lành mạnh:
Tăng cường công tác giáo dục truyền thống:
Từ phong trào xây dựng “trường học thân thiện, học sinh tích cực”, xây
dựng một môi trường sư phạm thực sự lành mạnh, trong đó, học sinh biết
bảo vệ danh dự của nhà trường, của tập thể lớp và của chính bản thân mình;
biết bảo vệ cái đúng, phê phán cái sai. Và để làm được điều này, cần phải có
sự chung tay của cả gia đình và cộng đồng.
Tóm lại: Để có một môi trường học tập thân thiện thì người giáo viên
đóng vai trò quan trọng vì phải luôn tìm những biện pháp, giải pháp có hiệu
quả nhất để tổ chức tốt các hoạt động vui chơi, các trò chơi dân gian, tìm
hiểu và chăm sóc di tích lịch sử hay các hoạt động ngoại khoá khác. Mặt khác,
môi trường học tập thân thiện, phương pháp học tập và phương pháp giảng
dạy thân thiện, các mối quan hệ thân thiện và sự phục vụ thân thiện của nhà
trường chính là điều mà HS cần. Có như vậy các em mới thấy thật sự thoải
mái và yêu mến trường như chính ngôi nhà của mình, các em là những mầm
non của đất nước và là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước.
- Hòa Bình, ngày ... tháng 12 năm 2014.
XÁC NHẬN CỦA CHUYÊN MÔN NGƯỜI VIẾT THU HOẠCH
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
.............................................................................. Trần Thị Cúc
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
- PHÒNG GD&ĐT ĐỒNG HỶ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH HÒA BÌNH Độc lập –Tự do – Hạnh phúc
Hòa Bình, ngày … tháng 09 năm 2014
BÀI THU HOẠCH
Công tác bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên năm học 20142015
ND1: “Đổi mới cơ bản toàn diện giáo dục nhằm đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế, xã hội trong giai đoạn mới.”
Căn cứ vào sự chỉ đạo kế hoạch BDTX số …../KHTH ngày 15 tháng 9
năm 2014 của trường TH Hòa Bình về Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên
CBQL, giáo viên của trường TH Hòa Bình năm học 20142015;
Căn cứ kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân năm học 20142015.
Qua nghiên cứu học tập tôi xin viết bài thu hoạch bồi dưỡng thường
xuyên theo nội dung: “Đổi mới cơ bản toàn diện giáo dục nhằm đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội trong giai đoạn mới” như sau:
Thực hiện Chương trình làm việc của Ban Chấp hành Trung ương khóa
XI, Ban cán sự đảng Chính phủ đã xây dựng Đề án “Đổi mới cơ bản toàn
diện giáo dục nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội trong giai đoạn
mới” và được thông qua tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 9 (khóa XI).
Đề án gồm 5 phần:
(1) Sự cần thiết phải đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo;
- (2) Thực trạng giáo dục và đào tạo Việt Nam;
(3) Định hướng đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo;
(4) Tổ chức thực hiện;
(5) Những vấn đề xin ý kiến Trung ương.
Bản thân tôi đã nghiên cứu và đặc biệt quan tâm tới nội dung phẩn 3
như sau:
* Quan điểm chỉ đạo đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo
Đổi mới căn ban, toàn di
̉ ện giao duc la đôi m
́ ̣ ̀ ̉ ơi nh́ ưng vân đê l
̃ ́ ̀ ớn, cốt
lõi, cấp thiết, từ tư duy, quan điêm đên muc tiêu, hê thông, ch
̉ ́ ̣ ̣ ́ ương trinh giao
̀ ́
̣
duc, các chính sách, c ơ chế và các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục;
đôi m̉ ơi
́ ở tât ca cac câp hoc va trinh đô đao tao,
́ ̉ ́ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ ̀ ̣ ở ca Trung
̉ ương va ̀ điạ
phương, ở môi quan hê gi
́ ̣ ưa nha tr
̃ ̀ ương, gia đinh va xa hôi. Đôi m
̀ ̀ ̀ ̃ ̣ ̉ ới để tạo ra
chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng và hiệu quả giáo dục, đáp ứng ngày
càng tốt hơn yêu cầu cua s ̉ ự nghiêp xây d
̣ ựng và bảo vệ Tổ quốc, nhu cầu
học tập của nhân dân.
̉ ơi phai bao đam tính h
Đôi m ́ ̉ ̉ ̉ ệ thống, có tầm nhìn dài hạn, các giải pháp
đồng bộ, khả thi, có cơ sở khoa học.
Đổi mới căn bản và toàn diện không có nghĩa là làm lại tất cả, từ đầu mà
cần vừa củng cố, phát huy các thành tựu và điển hình đổi mới, vừa kiên quyết
chấn chỉnh những lệch lạc, những việc làm trái quy luật, phát triển những nhân
tố tích cực mới; đổi mới có trọng tâm, trọng điểm, có lộ trình phù hợp với thực
tế đất nước, địa phương. Những hạn chế, thách thức của giáo dục phải được
nhận thức sâu sắc, có giải pháp hữu hiệu và lộ trình để khắc phục, vượt qua để
đưa sự nghiệp giáo dục lên tầm cao mới.
* Nhiệm vụ va gi
̀ ải pháp
1. Tăng cường sự lanh đao c
̃ ̣ ủa Đảng và quan ly cua Nhà n
̉ ́ ̉ ước đối với
quá trình đổi mới giáo dục, trươc hêt la đ
́ ́ ̀ ổi mới mạnh mẽ, sâu sắc tư duy
giáo dục
2. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của
chương trình giáo dục (mục xài, nội dung, phương pháp giáo dục) theo
hướng phát triển phẩm chất và năng lực người học
- ̉ ơi căn b
3. Đôi m ́ ản hình thức và phương pháp kiểm tra, thi và đanh gia
́ ́
́ ượng giao duc, b
chât l ́ ̣ ảo đảm trung thực, khách quan, chính xác, theo yêu cầu
phát triển năng lực, phẩm chất người học
4. Hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân theo hướng hệ thống giáo
dục mở, học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập.
5. Đổi mới căn bản công tác quản lý giáo dục, bao đam dân ch
̉ ̉ ủ, thống
nhất; tăng quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ sở giáo dục; coi
trọng quản lý chất lượng. Quan ly tôt la tiên đê căn ban đê day tôt va hoc tôt
̉ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ̉ ̉ ̣ ́ ̀ ̣ ́
6. Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục đào tạo
7. Đổi mới chính sách, cơ chế tài chính, tăng cường cơ sở vật chất, huy
động sự tham gia đong gop cua toan xa hôi, nâng cao hi
́ ́ ̉ ̀ ̃ ̣ ệu quả đầu tư đê phat
̉ ́
̉
triên giáo dục
́ ượng, hiệu quả nghiên cứu khoa học và công nghệ,
8. Nâng cao chât l
đặc biệt là khoa học giáo dục và khoa học quản lý
9. Chủ động hội nhập va nâng cao hi
̀ ệu quả hợp tác quốc tế trong giáo
dục, đào tạo
Với các quan điểm chỉ đạo, mục tiêu và các nhiệm vụ, giải pháp nêu
trên, nền giáo dục Việt Nam sẽ được đổi mới căn bản, toàn diện theo hướng
chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế:
1. Chuẩn hóa các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục (chuẩn hoa đ́ ội
ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục; chuẩn hoa c
́ ơ sở vật chất;...); xây
dựng chuẩn đầu ra va chu
̀ ẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục và đào tạo,
chương trình đào tạo.
2. Hiện đại hóa mục tiêu, nôi dung giáo d
̣ ục, phương pháp và hình thức tổ
chức giáo dục, phương phap đanh gia giao duc, c
́ ́ ́ ́ ̣ ơ sở vật chất va h ̀ ệ thống quản
́ ̣
lý giao duc.
3. Xã hội hóa: đa dạng chủ thể đầu tư, tham gia và giám sát các hoạt
động giáo dục; xây dựng xã hội học tập, đảm bảo điều kiện học tập suốt đời
cho mọi người dân; thực hiện tốt phương châm phối hợp chặt chẽ giáo dục
nhà trường, gia đình và xã hội; khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để
toàn xã hội tham gia xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh.
- 4. Dân chủ hóa giáo dục: tạo bình đẳng về cơ hội tiếp cận giáo dục
của các đối tượng vùng khó khăn và các đối tượng chính sách xã hội; đông ̀
thơi v
̀ ơi viêc đanh gia cua câp trên, th
́ ̣ ́ ́ ̉ ́ ực hiện cơ chế người học tham gia đánh
giá hoạt động giáo dục; cấp dưới tham gia đánh giá cấp trên. Công khai kết
quả đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan
quản lý nhà nước về giáo dục và các cơ sở giáo dục; công khai chính sách
giáo dục, công khai tài chính, các điều kiện bảo đảm và kết quả giáo dục;
tăng cường vai trò của Hội đồng trường.
5. Hội nhập quốc tế: mở rộng quan hệ song phương và đa phương
trong hợp tác quốc tế về giáo dục; khuyến khích các tổ chức, cá nhân nước
ngoài, tổ chức quốc tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư, tài trợ,
giảng dạy, nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học, chuyển giao công nghệ
và xây dựng một số cơ sở giáo dục.
Hòa Bình, ngày ... tháng 09 năm 2014.
XÁC NHẬN CỦA CHUYÊN MÔN NGƯỜI VIẾT THU HOẠCH
...................................................................
....................................................................
................................................................... Trần Thị Cúc
- PHÒNG GD&ĐT ĐỒNG HỶ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH HÒA BÌNH Độc lập –Tự do – Hạnh phúc
Hòa Bình, ngày … tháng 09 năm 2014.
BÀI THU HOẠCH
Công tác bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên năm học 20142015
ND1: “Nghị quyết TW9 khóa XI về xây dựng và phát triển văn hóa, con
người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước.”
Căn cứ vào sự chỉ đạo kế hoạch BDTX số …../KHTH ngày 15 tháng 9
năm 2014 của trường TH Hòa Bình về Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên
CBQL, giáo viên của trường TH Hòa Bình năm học 20142015;
Căn cứ kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân năm học 20142015.
Qua nghiên cứu học tập tôi xin viết bài thu hoạch bồi dưỡng thường
xuyên theo nội dung: “Nghị quyết TW9 khóa XI về xây dựng và phát triển
văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất
nước” như sau:
- Ngày 962014, Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng đã ký ban hành Nghị
quyết Hội nghị lần thứ 9 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI (số 33
NQ/TW) về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu
cầu phát triển bền vững đất nước bao gồm các nôi dung sau:
̣
1. Tình hình và nguyên nhân.
2. Định hướng xây dựng và phát triển văn hóa, con người.
a) Mục tiêu:
b) Quan điểm
Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, là mục tiêu, động lực phát
triển bên v
̀ ưng đ
̃ ất nước. Văn hóa phải được đặt ngang hàng với kinh tế,
chính trị, xã hội.
Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc,
thống nhất trong đa dạng của cộng đồng các dân tộc Việt Nam, với các đặc
trưng dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học.
Xây dựng đồng bộ môi trương văn hoa, trong đó chú tr
̀ ́ ọng vai tro cua
̀ ̉
̣
gia đinh, công đông. Phát tri
̀ ̀ ển hài hòa giữa kinh tế và văn hóa; cần chú ý đầy
đủ đến yếu tố văn hóa và con người trong phát triển kinh tế.
Xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh
đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân là chủ thể sáng tạo, đội ngũ trí thức giữ vai trò
quan trọng.
c) Nhiệm vụ:
Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện
Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh
Xây dựng văn hóa trong chính trị và kinh tế
Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động văn hóa
Phát triển công nghiệp văn hóa đi đôi với xây dựng, hoàn thiện thị trường
văn hóa
Chủ động hội nhập quốc tế về văn hóa, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân
loại
d) Giải pháp:
1Tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với lĩnh vực
văn hóa
2 Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về văn hóa
3 Xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác văn hóa
- 4 Tăng cường nguồn lực cho lĩnh vực văn hóa
3. Tổ chức thực hiện.
Các cấp ủy, tổ chức đảng tổ chức việc học tập và triển khai thực hiện
Nghị quyết.
Đảng đoàn Quốc hội lãnh đạo việc sửa đổi, bổ sung, ban hành mới hệ
thống pháp luật về văn hóa, tạo cơ sở pháp lý cho việc thực hiện Nghị quyết
và giám sát việc thực hiện.
Ban cán sự đảng Chính phủ lãnh đạo việc sửa đổi, bổ sung, ban hành
mới các văn bản dưới luật; chỉ đạo tổ chức tốt việc thi hành pháp luật;
thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện và kịp thời điều
chỉnh các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể, phù hợp với yêu cầu thực tế, bảo đảm
thực hiện có hiệu quả Nghị quyết.
Hòa Bình, ngày ... tháng 09 năm 2014.
XÁC NHẬN CỦA CHUYÊN MÔN NGƯỜI VIẾT THU HOẠCH
..............................................................................
..............................................................................
.............................................................................. Trần Thị Cúc
...............................................................................
PHÒNG GD&ĐT ĐỒNG HỶ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH HÒA BÌNH Độc lập –Tự do – Hạnh phúc
Hòa Bình, ngày … tháng 09 năm 2014.
BÀI THU HOẠCH
Công tác bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên năm học 20142105
ND1: “Nhiệm vụ năm học 2014 2015.”
Căn cứ vào sự chỉ đạo kế hoạch BDTX số …../KHTH ngày 15 tháng 9
năm 2014 của trường TH Hòa Bình về Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên
CBQL, giáo viên của trường TH Hòa Bình năm học 20142015;
Căn cứ kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân năm học 20142015.
Qua nghiên cứu học tập tôi xin viết bài thu hoạch bồi dưỡng thường
xuyên theo nội dung: “Nhiệm vụ năm học 2014 2015” như sau:
1. Nhiệm vụ chung:
- Tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo Tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh.
Tiếp tục các chỉ đạo định hướng phát triển năng lực toàn diện HS.
Tiếp tục các cuộc vận động và phong trào thi đua…
+ Mỗi Thầy cô là một tấm gương đạo đức về tự học và sáng tạo.
+ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực….
2. Nhiệm vụ cụ thể:
NV1: Phát huy hiệu quả, tiếp tục đẩy mạnh các cuộc thi đua.
NV2: Thực hiện chương trình giáo dục.
+ Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông theo Quyết định số 16/
2006/QĐBGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trên cơ sở đảm bảo mục tiêu của giáo dục tiểu học, các sở/phòng giáo dục
và đào tạo chỉ đạo các trường chủ động xây dựng kế hoạch giáo dục theo
định hướng phát triển năng lực học sinh :
+ Đối với các trường, lớp dạy học 1 buổi/ngày: Thời lượng tối đa 5
tiết/buổi, tối thiểu 5 buổi/tuần.
+ Đối với các trường, lớp dạy học 2 buổi/ngày: Thời lượng tối đa 7
tiết/ngày. Hiệu trưởng chủ động xây dựng kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày trên cơ
sở đảm bảo các yêu cầu.
+ Quản lý và thực hiên D
̣ ự án Mô hình trường học mới Việt Nam (GPE
VNEN)
́ ̣ ực hiện Đề án "Triển khai phương pháp Bàn tay nặn bột ở
+ Tiêp tuc th
trường phổ thông giai đoạn 20112015" theo Quyết định số 6120/QĐBGDĐT
ngày 01/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, và Công văn số
3535 /BGDĐTGDTrH ngày 27/5/2013 về việc Hướng dẫn triển khai thực
hiện phương pháp “Bàn tay nặn bột” và các phương pháp dạy học tích cực
khác. Các sở cần xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án "Triển khai phương
pháp Bàn tay nặn bột” tại địa phương. Tiếp tục củng cố, nâng cao số lượng
tiết dạy, bài dạy, chủ đề áp dụng phương pháp Bàn tay nặn bột trong các
trường tiểu học đã triển khai phương pháp Bàn tay nặn bột. Tổ chức tốt các
hội thảo chuyên đề, dự giờ (cấp trường, huyện, tỉnh) về phương pháp Bàn
tay nặn bột để rút bài học kinh nghiệm trong công tác chỉ đạo, triển khai nhân
rộng…..
NV3: Sách, thiết bị:
- Đối với giáo viên: ngoài SGK, SGV, hướng dẫn thực hiện Chuẩn KT
KN cần tự sưu tầm:
+ Hỏi đáp về mô hình trường Tiểu học mới VNEN.
+ Giáo dục Kĩ năng sống.
+ Một số kĩ thuật giáo dục tích cực ở tiểu học.
+ Thông tin tham khảo về tiểu học.
+ Tuyển tập Toán – Tiếng Việt tuổi thơ.
+ Sổ tay nghiệp vụ.
NV4: Công tác chỉ đạo dạy và học
NV5: Thực hiện nhiệm vụ kế hoạch phổ cập GDTH.
NV 6. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lí giáo dục
NV 7: Một số nhiệm vụ khác……
Hòa Bình, ngày ... tháng 09 năm 2014.
XÁC NHẬN CỦA CHUYÊN MÔN NGƯỜI VIẾT THU HOẠCH
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
.............................................................................. Trần Thị Cúc
...............................................................................
...............................................................................
PHÒNG GD&ĐT ĐỒNG HỶ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH HÒA BÌNH Độc lập –Tự do – Hạnh phúc
Hòa Bình, ngày … tháng 01 năm 2015
BÀI THU HOẠCH
Công tác bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên năm học 20142015
ND2: “Đổi mới đánh giá học sinh tiểu học”
Căn cứ vào sự chỉ đạo kế hoạch BDTX số …../KHTH ngày 15 tháng 9
năm 2014 của trường TH Hòa Bình về Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên
CBQL, giáo viên của trường TH Hòa Bình năm học 20142015;
- Căn cứ kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân năm học 20142015.
Qua nghiên cứu học tập tôi xin viết bài thu hoạch bồi dưỡng thường
xuyên theo nội dung: “Đổi mới đánh giá học sinh tiểu học” như sau:
Ngày 28 mon 8 năm năm trước, Sở GD&ĐT đang được ban hành Thông tư số
30/2014/TTBDG ĐT về quy định đánh giá học sinh tiểu học thay thế Thông
tư số 32/2009/TTBGDĐT ngày 27 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định đánh giá và xếp loại học sinh
tiểu học gồm có 4 chương với 20 điều sau:
Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
Điều 2. Đánh giá học sinh tiểu học
Điều 3. Mục đích đánh giá
Điều 4. Nguyên tắc đánh giá.
Chương II: NỘI DUNG VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ
Điều 5. Nội dung đánh giá
Điều 6. Đánh giá thường xuyên
Điều 7. Đánh giá thường xuyên hoạt động học tập, sự tiến bộ và kết
quả học tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng từng môn học, hoạt động giáo
dục khác theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
Điều 8. Đánh giá thường xuyên sự hình thành và phát triển năng lực của
học sinh
Điều 9. Đánh giá thường xuyên sự hình thành và phát triển phẩm chất của
học sinh
Điều 10. Đánh giá định kì kết quả học tập
Điều 11. Tổng hợp đánh giá
Điều 12. Đánh giá học sinh khuyết tật và học sinh học ở các lớp học
linh hoạt
Điều 13. Hồ sơ đánh giá
Chương III: SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
Điều 14. Xét hoàn thành chương trình lớp học, hoàn thành chương trình
tiểu học
- Điều 15. Nghiệm thu, bàn giao chất lượng giáo dục học sinh
Điều 16. Khen thưởng
Chương IV: TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và
đào tạo
Điều 18. Trách nhiệm của hiệu trưởng
Điều 19. Trách nhiệm của giáo viên
Điều 20. Trách nhiệm và quyền của học sinh
Thay đổi cách đánh giá học sinh tiểu học:
Không đánh giá bằng cách chấm điểm từng môn học hàng ngày, không
đánh giá trên 2 tiêu chí học lực và hạnh kiểm nữa.
Nội dung đánh giá mới:
a. Đánh giá thường xuyên: đánh giá dựa trên 3 nội dung sau:
Hoạt động học tập: đánh giá quá trình học tập, sự tiến bộ và kết quả
học tập của học sinh theo chuẩn kiến thức, kĩ năng từng môn học và hoạt
động giáo dục khác theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
Năng lực: đánh giá sự hình thành và phát triển một số năng lực của học
sinh như: Tự phục vụ, tự quản; Giao tiếp, hợp tác; Tự học và giải quyết vấn
đề
Phẩm chất: đánh giá sự hình thành và phát triển phẩm chất của học
sinh như: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục; Tự tin,
tự trọng, tự chịu trách nhiệm; Trung thực, kỉ luật, đoàn kết; Yêu gia đình, bạn
và những người khác; yêu trường, lớp, quê hương, đất nước
Phương pháp đánh giá: Giáo viên đánh giá bằng cách quan sát, theo
dõi, trao đổi, kiểm tra, nhận xét quá trình học tập, rèn luyện của học sinh; tư
vấn, hướng dẫn, động viên học sinh; nhận xét định tính hoặc định lượng về
kết quả học tập, rèn luyện, sự hình thành và phát triển một số năng lực,
phẩm chất của học sinh tiểu học.
Ngoài ra, GVCN còn thu thập kết quả đánh giá của Học sinh tự đánh
giá và tham gia nhận xét, góp ý bạn, nhóm bạn + Cha mẹ học sinh tham
gia đánh giá.
- b. Đánh giá định kỳ:
Đánh giá định kỳ kết quả học tập, mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ
năng theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học vào cuối học kì I và
cuối năm học đối với các môn học: Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử và
Địa lí, Ngoại ngữ, Tin học, Tiếng dân tộc bằng bài kiểm tra định kỳ.
Phương pháp đánh giá: Ra đề bài kiểm tra định kỳ và cho điểm theo
thang điểm 10 (mười), không cho điểm 0 (không) và điểm thập phân.
Hòa Bình, ngày ... tháng 01 năm 2015.
XÁC NHẬN CỦA CHUYÊN MÔN NGƯỜI VIẾT THU HOẠCH
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
.............................................................................. Trần Thị Cúc
...............................................................................
...............................................................................